Than phiền: 0909 576 798

Tên miền (Domain name) là gì?
Khái niệm liên quan Tên miền

1. Tên miền (Domain name) là gì?

  • Tên miền hay còn gọi là Domain name (có thể gọi tắt là Domain)
  • Được dùng để định danh địa chỉ Internet của máy chủ gồm dãy ký tự cách nhau bằng dấu chấm “.”
  • Nói đơn giản, đây là tên gọi của một website, địa chỉ của trang web hoạt động trên mạng Internet.
Tên miền là gì

Tên miền là gì?

  • Giải thích rõ ràng, chi tiết hơn:
    • Tên miền - tên gọi của một website hoạt động trên Internet. Nó đóng vai trò là một địa chỉ IP tĩnh, cố định. Tên miền như là địa chỉ nhà hay mã zip code để giúp các thiết bị định tuyến vệ tinh dẫn đường cho hàng hóa, thông tin lưu thông. Một trình duyệt cần xác định tên, địa chỉ để dẫn đường chính xác đến nơi chứa website đó (web server).
    • Một website trên Internet cần có ít nhất 2 thành phần là Web Server và Tên miền để hoạt động:

⋇ Web server là một máy tính chứa file và database tạo nên website. Sau đó sẽ truyền các thông tin ra môi trường Internet khi user truy cập vào website của bạn từ máy chủ của họ.

⋇ Domain là tên mọi người gõ lên trình duyệt. Vì domain name đã được trỏ về địa chỉ web server nên trình duyệt có thể gửi yêu cầu truy cập web server đó. Nếu không có domain, muốn truy cập website người dùng phải gõ một dãy số IP khó nhớ. Và điều nay chắc chắn là không ai muốn làm.

  • Nói tóm lại, Domain chính là một trong những điều kiện đầu tiên cần cho website. Đồng thời là địa chỉ của một trang web trên Internet, đường dẫn đến trang web của bạn. Hay có thể gọi là một “địa chỉ web”.
  • Khi nhập tên hay địa chỉ này vào thanh trình duyệt, người dùng sẽ truy cập vào website đó. Một doanh nghiệp cần có tên trên thị trường thì một website cũng vậy, cũng cần có tên trên Internet.
  • Domain name sẽ được cung cấp duy nhất cho mỗi website và sẽ ưu tiên cho ai đăng ký trước.

2. Tên miền bao gồm mấy thành phần? Có những cấp nào?

2.1. Domain bao gồm 2 thành phần:

  • Tên: gồm các chữ cái từ a – z, các số 0 – 9, dấu gạch ngang “-“, tổng số ký từ nhỏ hơn 255. Ngoài ra tên miền các quốc gia có thể sẽ có dấu, như tên miền Tiếng Việt của “.vn”: tênmiền.vn
  • Phần Mở rộng (Đuôi) bắt đầu bằng dấu chấm “.” và bao gồm những phần mở rộng sẽ đề cập đến phần nội dung ở Mục 4.

2.2. Domain có 2 cấp chính và 1 cấp phụ, cụ thể như sau:

  • Tên miền cấp 1 (Top Level Domain): những loại này có đặc điểm là chỉ có một dấu chấm “.” như: hostify.vn, vietnamnet.vn, vnnic.vn, google.com,…
  • Tên miền cấp 2 (Second Level Domain) là các tên có 2 chấm như: thanhnien.com.vn, namabank.com.vn, …
  • Subdomain còn gọi là tên miền con, là những tên này được tạo thêm từ cấp 1 hoặc cấp 2 như support.hostify.vn. Bạn có thể tạo được rất nhiều subdomain miễn phí từ domain gốc, số lượng subdomain được tạo sẽ phụ thuộc và gói host của nhà cung cấp hosting.

* Lưu ý: Cần phân biệt subdomain với Tên miền cấp 2. Second Level Domain thường có đuôi của tên miền phổ biến. Và theo sau đó là đuôi của tên miền quốc gia.

3. Hoạt động của tên miền như thế nào?

Hoạt động của tên miền

Hoạt động của tên miền

  • Domain là đường tắt đi đến server host website của bạn. Một domain name như một địa chỉ nhà vì đó là cách mọi người tìm thấy bạn trên World Wide Web.
  • Chúng tôi gọi thanh trên đầu trình duyệt web là thanh địa chỉ. Đó là nơi bạn nhập domain để tìm một trang web khác.
  • Nếu một tên miền là địa chỉ thì máy chủ (Hosting) chứa website của bạn giống như một tòa nhà.
  • Khi tạo một trang web, bạn đặt domain trỏ về máy chủ để mọi người tìm kiếm trang web của bạn thì họ có thể nhập domain và nó sẽ đưa họ đến nơi họ cần. Nếu không có domain, người truy cập sẽ phải nhập địa chỉ IP (vd: 100.50.40.30) của máy chủ. Hầu hết tất cả các trang web đều phải cần sử dụng tên miền.

Ví dụ: Khi kiểm tra bạn sẽ thấy domain của công ty Google có google.com, Facebook có trang web với facebook.com.

  • Domain Name cũng có thể chuyển hướng. Nghĩa là khi người khác truy cập vào, họ sẽ được đưa đến một tên khác. Điều này rất hữu dụng trong trường hợp tạo chiến dịch marketing, microsites, hay chuyển người truy cập tới trang nhất định trên website chính. Đặc biệt nó cũng hỗ trợ nhiều cho việc người dùng gõ sai lỗi chính tả, hay gõ tắt.

Ví dụ: Nếu truy cập www.fb.com, bạn sẽ được đưa đến www.facebook.com.

4. Phân biệt tên miền

  • Domain name gồm nhiều thành phần cấu tạo nên cách nhau bởi dấu chấm ".". Ví dụ: thanhnien.com.vn là tên miền máy chủ web của Thanh Niên.
    • Thành phần thứ nhất "thanhnien" là tên của máy chủ
    • Thành phần thứ hai ".com" thường gọi là tên miền mức hai (Second Domain Level)
    • Thành phần cuối cùng ".vn" là tên miền mức cao nhất (TLD - Top Level Domain)
  • Nếu để ý, bạn không thể tìm thấy trang web nào không có TLD. Mỗi domain đều được tạo thành từ một tên và một TLD.
Phân biệt các loại tên miền

Phân biệt các loại tên miền

  • Có rất nhiều loại tên với những phần mở rộng (đuôi) khác nhau. Một trong những loại phổ biến nhất là .com. Và còn có nhiều tùy chọn khác như .vn, .org, .net, .info, .io,… Loại thông dụng phải kể đến:

4.1 Tên miền cấp cao nhất - TLD (viết tắt của Top level domain)

Đây là phần mở rộng sau dấu chấm cuối cùng của domain name, ở cấp đầu tiên của hệ thống tên miền trên Internet. Có hàng ngàn TLDs khác nhau có thể đăng ký và các TLDs phổ biến nhất là .com, .org, .net và .edu. Các TLD khác ít tuy được biết đến hơn nhưng bạn vẫn có thể lựa chọn đăng ký.

Danh sách domain của TLDs được quản lý bởi một tổ chức gọi là Internet Assigned Numbers Authority (IANA) (xem thêm tại đây). TLDs có thể được chia thành hai loại khác:

⋇ Tên miền cao cấp dùng chung - gTLD (generic Top Level Domain) là domain cấp 1, là một Top level domain quan trọng nhất không phụ thuộc vào mã quốc gia, được dùng chung trên toàn thế giới và được đặt tên theo các lĩnh vực cụ thể trong cuộc sống. Dưới đây là một số tên cấp cao tiêu biểu và lĩnh vực tương ứng:.

+ .com: Commercial - Lĩnh vực thương mại

+.edu: Education - Lĩnh vực giáo dục

+ .info: Information - Lĩnh vực thông tin

+ .net: Network - Lĩnh vực mạng (máy tính)

+ .org: Organization - Các tổ chức, cộng đồng

+ .tv: Television - Lĩnh vực truyền hình

Tuy nhiên, hiện nay các domain không thể hiện được lĩnh vực mà chúng hoạt động. Ngoài các cơ quan tổ chức nhà nước thì phần lớn được đăng ký tùy chọn. Các ví dụ của gTLDs là .mil (quân đội), .gov (chính phủ), .org (phi lợi nhuận và tổ chức), và như .net ban đầu định dành cho nhà cung cấp Internet (ISPs), nhưng sau này được mọi người dùng cho mọi mục đích. Ví dụ: Một website thuộc lĩnh vực đào tạo nhưng vẫn có thể đặt: .com , .net ,..

Tên miền quốc gia cấp cao nhất - ccTLD (Country code Top Level Domain) là domain cấp cao nhất, được dùng hoặc dự trữ cho một quốc gia hoặc một khu vực lãnh thổ. Nó xác định bằng một mã quốc gia (country code). Ví dụ:

+ Việt Nam: .vn

+ Nhật Bản: .jp

+ Mỹ: .us

+ Anh: .uk

+ Châu Á & Thái Bình Dương: .Asia

+ Châu u: .eu

Nếu Bạn có ý định kinh doanh chuyên nghiệp và sử dụng website lâu dài. Hãy luôn chọn gTLD hoặc ccTLD.4.2. Tên miền mức hai (Second Domain Level)

4.2. Tên miền mức hai (Second Domain Level)

Đối với các quốc gia nói chung, tên miền mức hai do Tổ chức quản lý mạng của quốc gia đó định nghĩa; có thể định nghĩa khác đi, nhiều hơn hay ít đi nhưng thông thường các quốc gia vẫn định nghĩa các lĩnh vực kinh tế, xã hội của mình tương tự như các lĩnh vực dùng chung nêu trên.

Ví dụ: Tại Việt Nam, VNNIC định nghĩa các tên miền cấp 2: com.vn, net.vn, org.vn…

5. Tên miền do ai quản lý? Ai có thể đăng ký?

5.1. Tên miền do ai quản lý ?

  • Tên miền quốc tế và quốc gia cấp 1 do tổ chức gọi là ICANN (Internet Corporation for Assigned Names and Numbers) quản lý. ICANN quản lý việc tên miền nào có thể đăng ký và là trung tâm cơ sở dữ liệu lưu thông tin tên miền. Khi một công ty (hoặc một người) mua tên miền, họ có thể chỉ định hay kết nối tới web server mong muốn. 
  • Tên miền quốc gia cấp thấp hơn do cơ quan quản lý domain của từng nước quản lý. Ở Việt Nam, tên miền Việt Nam do cơ quan quản lý của quốc gia là VNNIC quản lý.
  • Khách hàng đăng ký là người có toàn quyền sở hữu.

5.2. Ai có thể đăng ký tên miền ?

  • Tên miền quốc gia có quy định đăng ký riêng đối với từng quốc gia.
  • Còn với quốc tế thì không có hạn chế nào về đối tượng đăng ký. Các cá nhân, tổ chức, không phân biệt quốc gia nào đều có thể đăng ký một hoặc nhiều.

6. Quy định đặt tên cho miền

  • Không được vượt quá 63 ký tự (đã bao gồm phần đuôi .com, .net, .org, .info...)
  • Chỉ bao gồm các ký tự trong bảng chữ cái (a-z), các số (0-9) và dấu (-). Khoảng trắng và các ký tự đặc biệt khác đều không hợp lệ.
  • Không bắt đầu hoặc kết thúc bằng dấu (-)
  • Không cần bắt đầu bằng http:// hoặc www hay http://www
  • Để đặt tên được hiệu quả tối ưu nhất, bạn có thể tham khảo thêm Tư vấn lựa chọn tên miền phù hợp
  • Nếu đăng ký mua domain thì bạn phải là người chủ động nộp phí duy trì trước khi tên miền hết thời hạn sử dụng, tự chịu trách nhiệm khi tên miền bị mất do hết hạn sử dụng mà không đóng phí.

7. Làm thế nào để đăng ký tên miền?

Việc đăng ký rất đơn giản, thường bạn chỉ mất 5 phút để có thể mua.

Khi bắt đầu việc đăng ký, bạn đều phải kiểm tra trước, xem đã có ai đăng ký hay chưa. Bạn có thể truy cập vào website https://www.hostify.vn/dang-ky-ten-mien để kiểm tra và làm theo các bước như sau:

Làm thế nào để đăng ký tên miền

⋇ Bước 1: Kiểm tra domain muốn lựa chọn xem đã được đăng ký hay chưa

⋇ Bước 2: Thực hiện thủ tục đăng ký

Để biết rõ hơn về thủ tục đăng ký này tại HOSTIFY.VN, bạn có thể tham khảo thêm bài viết: HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ

Hầu hết các nhà đăng ký đều cho phép bạn gõ tên mong muốn để kiểm tra tính khả dụng của tên miền. Tại Hostfiy.vn, chúng tôi còn đưa thêm các gợi ý khác về các domain lý tưởng cho bạn lựa chọn. Điều này đặc biệt hữu dụng khi domain bạn muốn đăng ký đã có người sở hữu.

Với những giải đáp trên, hy vọng bạn sẽ có thêm thông tin cơ bản về Tên miền. Đồng thời giúp hỗ trợ việc chuẩn bị một kế hoạch làm website hiệu quả. Từ đó tiếp cận với Thương mại điện tử trong công cuộc chuyển đổi số việc kinh doanh của cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức của bạn.