Tên miền google của các nước, 5 thông tin hữu ích

Tên miền google của các nước là gì? Trên thế giới hiện nay có tổng cộng 244 tên miền google của các nước. Trong số đó có khoảng 196 tên miền của quốc gia độc lập. Còn lại 48 đuôi tên miền thuộc sở hữu của các vùng lãnh thổ độc lập. 

Bạn đã biết những thông tin liên quan đến tên miền google của các nước chưa. Hãy cùng Hostify.vn tìm hiểu tại bài viết hôm nay để nắm rõ về những thông tin tên miền các nước. 

Tên miền google của các nước
Tên miền google của các nước, 5 thông tin hữu ích

1. Giới thiệu chung về trang chủ google 

Google là một công ty công nghệ của Mỹ. Google chuyên cung cấp các dịch vụ và sản phẩm liên quan đến Internet. Google là một trong những công ty công nghệ thuộc Big Four. Hiện nay Big Four gồm có Amazon, Apple và Facebook.

Google LLC cung cấp các công cụ tìm kiếm, dịch vụ quảng cáo trực tuyến, điện toán đám mây, dịch vụ về phần mềm và phần cứng. 

Google bao gồm những sản phẩm hay trang web nào? 

Các trang web của google 

Hiện nay Google cung cấp tới 67 sản phẩm dịch vụ phục vụ người dùng trên thế giới. 

Các trang web của google chính có thể kể đến là:

  • Google Play: Là nơi người dùng có thể cài đặt các ứng dụng vào thiết bị điện tử của mình. 
  • Google Chrome: Trình duyệt giúp người dùng tìm kiếm thông tin hữu ích. 
  • Google Ảnh: Là nơi lưu trữ ảnh, album, lưu trữ kỷ niệm của người dùng. 
  • Google Drive: Một không gian lưu trữ tài liệu, trang tính, bản trình bày. Giúp người dùng dễ dàng chia sẻ tài liệu với mọi người. 
  • Google Meet: Công cụ gọi video trực tuyến, kết nối nhiều người trong cùng một cuộc gọi video. Người dùng có thể chia sẻ màn hình hoặc bản trình chiếu, phục vụ hữu ích cho các cuộc họp trực tuyến. 
  • Gmail: Địa chỉ thư điện tử giúp người dùng gửi thông tin, tài liệu một cách nhanh chóng. Với độ bảo mật cao và nhiều tính năng nổi bật.

Ngoài ra Google còn nhiều trang web hay ứng dụng hữu ích khác. Bạn có thể tham khảo thêm về những sản phẩm này tại đây

Google.com.vn hay ggoogle.com.vn mới đúng 

Trên thực tế trang web google có các đuôi tên miền sau đây: google.com hoặc google.com.vn.

Tại khu vực Việt Nam bạn sẽ có thể truy cập vào trang web google bằng hai tên miền trên. 

ggoogle.com.vn là một tên miền không chính xác. Khi bạn truy cập vào trang web google hãy nhập đúng tên miền bạn nhé. 

Trang web google là gì? 

tên miền quốc gia các nước
Các sản phẩm, dịch vụ chính của trang chủ Google

Trang web google thực chất là trang chủ google. Trang chủ google là nơi người dùng có thể nhập các từ khóa để tìm kiếm những thông tin hữu ích liên quan. 

Trang web google được phần lớn người dân trên các nước sử dụng để tra cứu thông tin. Bạn có thắc mắc về tên miền google của các nước không? 

Khi bạn truy cập vào trang chủ google tại một quốc gia khác thì cần nhập tên miền google của các nước không? Chúng ta cùng theo dõi tiếp nhé. 

2. Tên miền google của các nước là gì? 

Tên miền google của các nước hay tên miền quốc gia là tên miền cao cấp nhất. Tên miền này có tên tiếng Anh là Countrу Code Top – Leᴠel Domain (ccTLD). 

Tên miền google của các nước là phần mở rộng tên miền gồm hai chữ cái. Thông thường sẽ sử dụng hai chữ cái viết tắt tên của các nước. Tên miền này được sử dụng để xác định một liên kết nào đó với quốc gia, lãnh thổ. 

Một số ví dụ về tên miền google của các nước:

  • Vương quốc Anh = .uk 
  • Canada = .ca 
  • Australia = .au 
  • Việt Nam = .vn

Tên miền google của các nước được quản lý bởi Cơ quan quản lý số, cơ quan này có tên viết tắt là IANA.

Hiện nay có một số quốc gia đã tiến hành thương mại hóa tên miền cấp cao. 

Tất cả mọi cá nhân, tổ chức đều có thể mua tên miền ấy. Ngay cả người nước ngoài cũng có thể mua và bán tên miền cấp quốc gia của các nước. 

Dưới đây là bảng tên miền google của các nước trên thế giới. 

3. 05 thông tin hữu ích về tên miền google của các nước

tên miền google của các nước
Thông tin hữu ích về tên miền quốc gia – Bạn nên biết

#1 Tên miền google của các nước mang lại lợi ích 

Tên miền google của các nước mang lại mục tiêu theo khu vực và tối ưu cho SEO. Tên miền cấp cao nhất cho phép bạn nhắm mục tiêu tăng lượng truy cập từ các khu vực cụ thể trên thế giới. 

Sử dụng tên miền ccTLD mang lại cho bạn giá trị SEO cao. Do công cụ tìm kiếm trả về kết quả khác nhau, gồm nhiều kết quả cục bộ. 

#2 5 Tên miền quốc gia phổ biến nhất 

Bạn có biết những tên miền quốc gia nào phổ biến nhất không?

Đó chính là .cn (Trung Quốc), .tk (Tokelau), .uk (Vương quốc Anh), .tw (Đài Loan) và .de (Đức).

#3 Điều thú vị về tên miền quốc gia Hoa Kỳ 

Hoa Kỳ có tên miền quốc gia riêng là .us. Nhưng tên miền này chưa bao giờ đạt được sự thu hút mặc dù được ra mắt từ năm 1985. 

Theo nhiều cách khác nhau, tên miền .com đã trở thành ccTLD của Hoa Kỳ một cách không chính thức. 

#4 Tên miền google của các nước thay đổi tùy thuộc vào quốc gia

Trên thực tế, có hơn 300 tên miền quốc gia của các nước. Nhưng con số này không phải là của tất cả các nước trên thế giới. 

Người dùng Internet không hay gặp các tên miền này trong khi truy cập Internet. Khi truy cập Internet điều thường xuyên xuất hiện không phụ thuộc vào tên miền hay lãnh thổ mà phụ thuộc vào các hoạt động hàng ngày. 

#5 Tên miền quốc gia tạo niềm tin cho người dùng 

Tên miền quốc gia đã tạo niềm tin cho người sử dụng. ccTLD có thể làm gia tăng sự tín nhiệm cho website của bạn. Khách hàng truy cập vào website của bạn có thể sẽ tự tin hơn khi truy cập vào website khác. 

Nhiều khách hàng cho biết rằng họ thích vào các trang web có mã quốc gia, vì cảm thấy quen thuộc hơn với các website không có mã này. 

4. Bảng tên miền google của các nước trên thế giới 

Quốc gia/Vùng lãnh thổTLD (top-level domain – tên miền cấp cao nhất) theo quốc gia
Afghanistan.af
Åland.ax
Albania.al
Algeria.dz (viết tắt của الجزائر hoặc, trong bảng chữ cái Latinh, al-Jazā’ir, được phát âm là Al Dzayer)
American Samoa.as
Andorra.ad
Angola.ao
Anguilla.ai
Antarctica.aq (viết tắt của Antarctique)
Antigua và Barbuda.ag
Argentina.ar
Armenia.am
Aruba.aw (viết tắt của Aruba West Indies)
Đảo Ascension.ac
Australia.au
Austria.at
Azerbaijan.az
Bahamas.bs
Bahrain.bh
Bangladesh.bd
Barbados.bb
Xứ Basque.eus (viết tắt của Euskadi)
Belarus.by (viết tắt của Byelorussia)
Bỉ.be
Belize.bz
Benin.bj
Bermuda.bm
Bhutan.bt
Bolivia.bo
Bonaire.bq (chưa sử dụng) / .an (viết tắt của Netherlands Antilles) / .nl (viết tắt của Netherlands)
Bosnia và Herzegovina.ba
Botswana.bw
Đảo Bouvet.bv
Brazil.br
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh.io
Quần đảo British Virgin.vg
Brunei.bn
Bulgaria.bg
Burkina Faso.bf
Burma (tên chính thức: Myanmar).mm
Burundi.bi
Campuchia.kh (viết tắt của Khmer)
Cameroon.cm
Canada.ca
Cape Verde
(tên bằng tiếng Bồ Đào Nha: Cabo Verde)
.cv
Catalonia.cat
Quần đảo Cayman.ky
Cộng hòa Trung Phi.cf
Chad.td (viết tắt của Tchad)
Chile.cl
Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc.cn
Đảo Christmas.cx
Quần đảo Cocos (Keeling).cc
Colombia.co
Comoros.km (viết tắt của Komori)
Cộng hòa Dân chủ Congo (Congo-Kinshasa).cd
Cộng hòa Congo (Congo-Brazzaville).cg
Quần đảo Cook.ck
Costa Rica.cr
Côte d’Ivoire (Bờ Biển Ngà).ci
Croatia.hr (viết tắt của Hrvatska)
Cuba.cu
Curaçao.cw
Cyprus.cy
Cộng hòa Séc.cz
Đan Mạch.dk
Djibouti.dj
Dominica.dm
Cộng hòa Dominica.do
Đông Timor.tl (viết tắt của Timor-Leste)/ .tp (code quốc gia cũ, vẫn còn được sử dụng và là từ viết tắt của Timor Português)
Ecuador.ec
Ai Cập.eg
El Salvador.sv
Equatorial Guinea.gq (viết tắt của Guinée équatoriale)
Eritrea.er (code không hoạt động)
Estonia.ee (viết tắt của for Eesti)
Ethiopia.et
Liên minh châu Âu.eu
Quần đảo Falkland.fk
Quần đảo Faroe.fo (viết tắt của Føroyar)
Liên bang Micronesia.fm
Fiji.fj
Phần Lan.fi
Pháp.fr
Guiana (thuộc nước Pháp).gf (viết tắt của Guyane française)
Polynesia (thuộc nước Pháp).pf (viết tắt của Polynésie française)
Vùng đất phía Nam và Nam Cực thuộc Pháp.tf (viết tắt của Terres australes et antarctiques françaises)
Gabon (tên chính thức: Cộng hòa Gabon).ga
Galicia.gal
Gambia.gm
Dải Gaza (Gaza).ps (viết tắt của Palestine)
Georgia.ge
Đức.de (viết tắt của Deutschland)
Ghana.gh
Gibraltar.gi
Hy Lạp.gr
Greenland.gl
Grenada.gd
Guadeloupe.gp
Guam.gu
Guatemala.gt
Guernsey.gg
Guinea.gn
Guinea-Bissau.gw
Guyana.gy
Haiti.ht
Đảo Heard và quần đảo McDonald.hm
Honduras.hn
Hồng Kông.hk
Hungary.hu
Iceland.is (viết tắt của Ísland)
Ấn Độ.in
Indonesia.id
Iran.ir
Iraq.iq
Ireland.ie
Đảo Man.im
Israel.il
Italy.it
Jamaica.jm
Nhật Bản.jp
Jersey.je
Jordan.jo
Kazakhstan.kz
Kenya.ke
Kiribati.ki
KosovoChưa được chỉ định
Kuwait.kw
Kyrgyzstan.kg
Lào.la
Latvia.lv
Lebanon.lb
Lesotho.ls
Liberia.lr
Libya.ly
Liechtenstein.li
Lithuania.lt
Luxembourg.lu
Ma Cao.mo (viết tắt của Macao)
Cộng hòa Macedonia
(Cộng hòa Macedonia cũ của Nam Tư, FYROM)
.mk (viết tắt của Македонија or, trong bảng chữ cái Latinh, nó được viết là Makedonija)
Madagascar.mg
Malawi.mw
Malaysia.my
Maldives.mv
Mali.ml
Malta.mt
Đảo Marshall.mh
Martinique.mq
Mauritania.mr
Mauritius.mu
Mayotte.yt
Mexico.mx
Moldova.md
Monaco.mc
Mongolia.mn
Montenegro.me
Montserrat.ms
Morocco.ma (viết tắt của Maroc)
Mozambique.mz
Myanmar.mm
Namibia.na
Nauru.nr
Nepal.np
Hà Lan.nl
New Caledonia.nc
New Zealand.nz
Nicaragua.ni
Niger.ne
Nigeria.ng
Niue.nu
Đảo Norfolk.nf
Bắc Síp (không được công nhận, tự tuyên bố).nc.tr
Bắc Triều Tiên.kp (viết tắt của Democratic People’s Republic of Korea)
Quần đảo Bắc Mariana.mp
Na Uy.no
Oman.om
Pakistan.pk
Palau.pw (viết tắt của Pelew)
Palestine.ps
Panama.pa
Papua New Guinea.pg
Paraguay.py
Peru.pe
Philippines.ph
Quần đảo Pitcairn.pn
Ba Lan.pl
Bồ Đào Nha.pt
Puerto Rico.pr
Qatar.qa
Romania.ro
Nga.ru
Rwanda.rw
Đảo Réunion.re
Saba.bq (chưa sử dụng) / .an (viết tắt của Netherlands Antilles)
Saint Barthélemy
(tên gọi không chính thức là Saint Barts hoặc St Barts)
.bl (chưa sử dụng) / .gp (viết tắt của Guadeloupe) / .fr (viết tắt của France)
Saint Helena.sh
Saint Kitts và Nevis.kn
Saint Lucia.lc
Saint Martin
(tên chính thức là Cộng đồng Saint Martin)
.mf (chưa sử dụng) / .gp (viết tắt của Guadeloupe) / .fr (viết tắt của France)
Saint-Pierre và Miquelon.pm
Saint Vincent và the Grenadines.vc
Samoa.ws (viết tắt của Western Samoa, tên trước đây là Samoa)
San Marino.sm
São Tomé và Príncipe.st
Saudi Arabia (Ả Rập Xê-út).sa
Senegal.sn
Serbia.rs (viết tắt của Република Србија hoặc Republika Srbija trong bảng chữ cái Latinh)
Seychelles.sc
Sierra Leone.sl
Singapore.sg
Sint Eustatius.bq (chưa sử dụng) / .an (viết tắt của Netherlands Antilles) / .nl (viết tắt của Netherlands)
Sint Maarten.sx / .an (viết tắt của Netherlands Antilles)
Slovakia.sk
Slovenia.si
Quần đảo Solomon.sb (viết tắt của British Solomon Islands)
Somalia.so
Somaliland.so
Nam Phi.za (viết tắt của Zuid-Afrika)
Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich.gs
Nam Triều Tiên (Hàn Quốc).kr
Nam Sudan.ss
Tây Ban Nha.es (viết tắt của España)
Sri Lanka.lk
Sudan.sd
Suriname.sr
Quần đảo Svalbard và Jan Mayen.sj
Swaziland.sz
Thụy Điển.se
Thụy Sĩ.ch
Syria.sy
Đài Loan.tw
Tajikistan.tj
Tanzania.tz
Thái Lan.th
Togo.tg
Tokelau.tk
Tonga.to
Trinidad & Tobago.tt
Tunisia.tn
Thổ Nhĩ Kỳ.tr
Turkmenistan.tm
Quần đảo Turks và Caicos.tc
Tuvalu.tv
Uganda.ug
Ukraine.ua (viết tắt của Україна, hoặc Ukraina trong bảng chữ cái Latinh)
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE).ae
Vương quốc Anh (UK).uk
Hoa Kỳ (USA).us
Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ.vi
Uruguay.uy
Uzbekistan.uz
Vanuatu.vu
Thành phố Vatican.va
Venezuela.ve
Việt Nam.vn
Wallis và Futuna.wf
Phía tây Sahara.eh (chưa sử dụng; .ma được sử dụng thay thế)
Yemen.ye
Zambia.zm
Zimbabwe.zw

5. Kết luận 

Trên đây là những thông tin hữu ích hướng dẫn bạn đọc về tên miền google của các nước. Hostify hy vọng rằng những thông tin trên đã giúp bạn hình dung được nhiều hơn về lĩnh vực này. Cảm ơn bạn đã quan tâm theo dõi. 

>> Xem thêm: 

6 công cụ kiểm tra lịch sử tên miền (domain age) nhanh nhất

Domain và Hosting là gì? Hướng dẫn cách đăng ký nhanh nhất

Trả lời